CLASSY WITH VOCABULARY – 10 WORDS TO TALK ABOUT FASHION

10 từ vựng siêu hay nhưng lại dễ dùng – tại sao không?

1. the rag trade

Tên của một series phim truyền hình nổi tiếng của Mỹ vào thập niên 60; Ngoài ra còn là một cách gọi khác của ngành công nghiệp thời trang, bởi “rag” có nghĩa là “tấm vải” đấy.

E.g: My sister has been working in the rag trade for 10 years and now she’s an expert.

Amazon.com: The Rag Trade - Complete Season 1 - 2-DVD Set ( The Rag Trade -  Complete First LWT Series ) ( The Rag Trade - Complete Season 1 ) [ NON-USA

2. snappy dresser

Người lúc nào cũng chú ý đến những tiểu tiết trên bộ trang phục của họ để trở nên hoàn hảo – snappy dresser.

E.g: Tom is a snappy dresser who always tries his best to look good in public.

3. Be all the rage

Đang thịnh hành, phổ biến ở khắp mọi nơi; Đừng dùng “popular” nữa, thử “Be all the rage” nhé!

E.g: Crop tops and jeans are all the rage at the moment. You can see women wear those pretty much everywhere.

4. smart casual

Bộ trang phục vừa thoải mái mặc hằng ngày, lại phù hợp cho những dịp quan trọng được gọi là smart casual, vì chúng thật thông minh phải không nào?

5. attire

Những bộ cánh sang trọng, đắt tiền hơn sẽ được gọi là attire thay vì clothes như bình thường.

E.g: They both look amazing in white wedding attire.

Men 12569 - Ferrari Formalwear & Bridal

6. mix and match

Phối các loại trang phục, phụ kiện,…với nhau, ta dùng “mix and match” nhé.

E.g: I love wearing white items because I can easily mix and match them with any other colors.

7. a slave to fashion

Nghe có vẻ hơi cực đoan, tuy nhiên “slave to fashion” chỉ đơn giản là cách nói nhấn mạnh dành cho những người “phát cuồng” vì thời trang và luôn cập nhật những xu hướng thời trang mới nhất.

E.g: I always see Jane shop for new, trendy clothes. She’s a real slave to fashion.

Slave to Fashion: Minney, Safia: 9781780263984: Amazon.com: Books

8. hand-me-downs

Những món đồ được truyền tay nhau qua các thế hệ được gọi là hand-me-downs đấy!

E.g: I think hand-me-downs are a life savior for fashion nowadays where people only wear things once or twice before getting rid of them.

9. off-the-peg

Quần áo may sẵn và bạn chỉ cần mua về là mặc được ngay, mình dùng off-the-peg để miêu tả nè.

E.g: His body is fit so he can just buy an off-the-peg suit at the store.

10 Off-The-Peg Ideas to Kick-Start your Writing about Writing | by dan  brotzel | The Book Mechanic | Medium

10. fit like a glove (idiom)

Vừa vặn như chiếc găng tay; Ta có thể dùng idiom này với bất cứ món đồ/ phụ kiện nào.

E.g: I got this dress customized by one of the most famous designers in town so it fits me like a glove.

>> Xem thêm: CLASSY WITH VOCABULARY – 10 WORDS TO DESCRIBE A WOMAN